Tiêu chuẩn XD
TCVN 4732:2007 - Đá ốp lát tự nhiên
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tấm đá được gia công từ đá khối thiên nhiên thuộc nhóm đá granit, đá hoa (đá marble) và đá vôi, dùng để ốp và lát các công trình xây dựng.
Thuật ngữ, định nghĩa
Nhóm đá granit: Nhóm đá có độ bền cao, gồm các loại đá như: granit, xiênít, gabro, điôrít, bazan đặc chắc, quăczít.
Nhóm đá hoa ( đá marble): Nhóm đá có độ bền trung bình, gồm các loại đá như: đá hoa (đá marble), conglomerat, dăm kết, đá vôi hoa hóa.
Nhóm đá vôi (calcite): Nhóm đá có độ bền thấp, gồm các loại đá như: đá vôi, đolomit, travectin.
Yêu cầu kỹ thuật
Sai lệch kích thước và khuyết tật ngoại quan phải phù hợp với quy định như sau:
| TT | Tên chỉ tiêu | Mức | |
| Nhóm I | Nhóm II | ||
| 1 | Sai lệch chiều dài, chiều rộng | ≤ ± 1,5 mm | ≤ ± 1,0 mm |
| 2 | Sai lệch chiều dày | ||
| - Đối với chiều dày tấm đá lớn hơn 10 mm | ≤ ± 1,0 mm | ≤ ± 1,0 mm | |
| - Đối với chiều dày tấm đá bằng và nhỏ hơn 10 mm | - | ≤ ± 0,5 mm | |
| 3 | Sai lệch độ vuông góc, so với kích thước đo | ≤ ± 0,2% | |
| 4 | Độ phẳng mặt theo 1 m chiều dài | ≤ ± 1,0 mm | |
| 5 | Sứt mép dạng dăm cạnh, chiều sâu vết sứt không quá 10 mm | ||
| - Số lượng vết sứt, vết/tấm đá | ≤ 3 | ≤ 2 | |
| - Chiều dài vết sứt | ≤ 4 mm | ≤ 3 mm | |
| 6 | Sứt góc trên bề mặt chính | ||
| - Số, vết/tấm đá | ≤ 1 | Không cho phép | |
| - Chiều dài vết sứt | ≤ 3 mm | Không cho phép | |
| 7 | Độ bóng bề mặt đối với sản phẩm đã mài bóng | Bề mặt tấm đá phải đảm bảo nhẵn bóng, đồng đều, phản ánh rõ hình ảnh vật thể | |
Các bạn có thể xem hoặc download hình ảnh bảng quy định trên tại đây ![]()
Mẹo
Tư vấn giám sát VNT Việt Nam xin lưu ý về đánh giá khuyết tật ngoại quan:
Bảng quy định nêu trên được trích dẫn từ tiêu chuẩn TCVN 4732:2007 nhưng chúng tôi nhận thấy còn thiếu 1 chỉ tiêu đánh giá về việc tấm đá bị gẫy, thủng, sẹo nhưng được nhà thầu nối, ghép tinh vi bằng keo + bột + mạt đá trước khi gia công mài bóng.
Do vậy, khi không được sự đồng ý bằng văn bản từ chủ đầu tư, kỹ sư tư vấn giám sát phải luôn chú ý yếu tố này. Quan sát thật kỹ từng tấm đá, chỉ chấp nhận nghiệm thu những tấm đá nguyên mảnh, không chắp vá.
Sau đây là 1 số vị dụ cụ thể
Đá thủng được vá lại tinh vi bằng keo và bột đá cùng màu
Đá bị gẫy được cắt - ghép lại
Các tấm đá nhiều hoa văn nhỏ càng dễ bị sứt, vỡ ở các chi tiết nhỏ
Lấy mẫu
Mẫu đá để thử được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Lô là những tấm đá của cùng một loại đá và nhóm đá được sản xuất trong cùng một khoảng thời gian. Số lượng mỗi lô được quy định theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất và người tiêu dùng, nhưng cỡ lô không quá 500m2.
Số lượng viên mẫu lấy tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu cần kiểm tra.
...
TCVN 4732:2007 thay thế TCVN 4732:1989.
Chi tiết nội dung tiêu chuẩn, mời quý vị xem hoặc download tại đây ![]()
Quan trọng: Tiêu chuẩn này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi TCVN 4732:2016.
Phòng Kỹ thuật
TIN LIÊN QUAN
TCVN 4732:2016 - Đá ốp, lát tự nhiên
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tấm đá được gia công từ đá khối thiên nhiên thuộc nhóm đá granit, đá thạch anh, đá hoa (đá marble), đá vôi, đá phiến và nhóm khác, dùng để ốp và lát các công trình xây dựng.
TCVN 8057:2009 - Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ dùng để ốp, lát các công trình xây dựng hoặc các mục đích khác.
CÙNG CHUYÊN MỤC
TCVN 5575:2024 - Thiết kế kết cấu thép
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và áp dụng để thiết kế và tính toán kết cấu thép của nhà và công trình có các công năng sử dụng khác nhau, làm việc ở nhiệt độ không cao hơn 100°C và không thấp hơn âm 60°C.
QCVN 07:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
Quy chuẩn này gồm 10 phần quy định chi tiết những yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật.
QCVN 10:2024/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình xây dựng để đảm bảo người gặp khó khăn khi tiếp cận có thể tiếp cận sử dụng.
QCVN 16:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
QCVN 04:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
XEM NHIỀU NHẤT
Quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ bền (B)
Trong kết cấu xây dựng, bê tông chịu nhiều tác động khác nhau: chịu nén, uốn, kéo, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tông. Do đó, người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông, gọi là mác bê tông.
Quy định về lấy mẫu vật liệu xây dựng. Cực chuẩn!
Tổng hợp tất cả các quy định về lấy mẫu vật liệu xây dựng thông dụng. Từ bê tông, thép, gạch đến những loại vật liệu hoàn thiện như kính, thạch cao, cửa,...
Bảng quy đổi cường độ, mác bê tông theo cấp bền C
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam cấp bền bê tông ký hiệu là B hoặc M nhưng trong một số bản vẽ do nước ngoài thiết kế ký hiệu cấp bền C gây lúng túng cho không ít kỹ sư xây dựng Việt Nam.
TCVN 4085:2011 - Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu xây bằng gạch đá và gạch đá cốt thép làm từ gạch đất sét nung, gạch gốm, gạch silicát, các loại gạch không nung, đá đẽo, đá hộc và bê tông đá hộc trong xây dựng mới, cải tạo nhà và công trình.
Quy định về độ võng cho phép của kết cấu thép chịu uốn
Độ võng của kết cấu thép chịu uốn là tiêu chí quan trọng ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của cấu kiện, đồng thời là tiêu chí cơ bản để nghiệm thu lắp đặt kết cấu thép tại công trường















