Tiêu chuẩn XD
TCVN 3223:2000 - Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp - Yêu cầu kỹ thuật chung
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nhóm que hàn có vỏ bọc hàn hồ quang tay dùng hàn thép cacon thấp và théo hợp kim thấp. Sau đây gọi tắt là que hàn.
Ký hiệu quy ước của que hàn
Ký hiệu quy ước của que hàn, gồm 4 nhóm chữ và số, trình bày theo thứ tự sau:
1. Que hàn có vỏ bọc được ký hiệu là E.
2. Sau chữ E là nhóm 2 chữ số chỉ giá trị độ bền kéo nhỏ nhất (sBmin) của kim loại mối hàn được tính bằng N/mm2, hai mức độ bền được đưa ra là:
- Độ bền kéo từ 430 đến 510 N/mm2 (MPa) được ký hiệu là 43;
- Độ bền kéo từ 510 đến 610 N/mm2 (MPa) được ký hiệu là 51;
Kết quả thử độ bền kéo cho phép vượt thêm 40 N/mm2 (MPa) tương ứng từng trường hợp.
3. Ở vị trí thứ ba ký hiệu cho các tính chất cơ lý
Đối với mỗi một lớp độ bền kéo, chia làm 6 nhóm đặc trưng bằng các giá trị độ giai va đập (giá trị và đập charpy) và độ dãn dài thử nghiệm dưới các điều kiện được đưa ra ở TCVN 3909:2000.
Sau nhóm đặc trưng được ký hiệu bởi các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 hoặc 5.
4. Ở vị trí thứ tự biểu thị loại vỏ bọc của que hàn được ký hiệu bằng các chữ cái
A: Axit (oxit sắt);
AR: Axit (rutil): R;
B: Bazơ
C: Cellulozơ
O: Oxy hóa
R: Rutil (vỏ bọc trung bình)
RR: Rutil (vỏ bọc dầy)
S: Các loại khác
Ví dụ: Que hàn E431RR, có nghĩa là:

Yêu cầu kỹ thuật chung
1. Bề mặt que hàn phải nhẵn, cho phép có một số khuyết tật sau:
Cho phép hai vết xước nhỏ không được sâu quá 1/3 chiều dày lớp thuốc bọc và không dài quá 10 mm. Hai vết xước cách nhau không nhỏ hơn 100 mm trên chiều dài que hàn.
Cho phép có hai vết rỗ, đường kính mỗi vết nhỏ hơn 2 mm và không sâu quá 1/3 chiều dày lớp thuốc bọc. Hai vết rỗ cách nhau không nhỏ hơn 100 mm trên chiều dài que hàn.
2. Đầu que hàn phải chải trơ lõi thép và vát góc (µ) từ 35o đến 45o.
3. Trên mỗi que hàn phải được in ký hiệu của que hàn. Dòng chữ in phải rõ nét, thẳng hàng.
4. Độ bám dính: Que hàn sau khi sấy khô phải đảm bảo không bị rã thuốc khi đã ngâm trong nước 24 giờ ở nhiệt độ môi trường.
5. Lớp thuốc bọc bao quanh phải đồng tâm với lõi que. Độ lệch tâm trung bình của que hàn không được vượt quá 3% so với đường kính que hàn.
6. Độ ẩm que hàn khi xuất xưởng phải nhỏ hơn hoặc bằng 1%.
7. Tính công nghệ hàn phải đạt yêu cầu sau:
- Dễ mồi hồ quang và hồ quang cháy ổn định khi hàn với dòng điện và chế độ hàn theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
- Thuốc bọc cháy đều, không bị rơi từng cục, không cháy vát;
- Xỉ phủ đều mối hàn và dễ bong khi để nguội;
- Mối hàn không bị rỗ, nứt, ngậm xỉ.
...
Chi tiết nội dung Tiêu chuẩn, mời Quý vị xem hoặc download tại đây: ![]()
Phòng Kỹ thuật
TIN LIÊN QUAN
TCVN 5575:2024 - Thiết kế kết cấu thép
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và áp dụng để thiết kế và tính toán kết cấu thép của nhà và công trình có các công năng sử dụng khác nhau, làm việc ở nhiệt độ không cao hơn 100°C và không thấp hơn âm 60°C.
TCVN 7470:2005 - Thép tấm và thép băng phủ nhôm/kẽm nhúng nóng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật đối với thép tấm và băng phủ nhôm/kẽm nhúng nóng có chiều dày đến 5,0 mm.
TCVN 7571-11:2006 - Thép hình cán nóng - Phần 11:Thép chữ C
Tiêu chuẩn này qui định kích thước và đặc tính mặt cắt theo hệ mét của thép chữ C cán nóng. Tuy nhiên, trong cuộc sống mọi người thường gọi là thép U để phân biệt với xà gồ C của mái tôn.
TCVN 7571-15:2019 - Thép hình cán nóng - Phần 15: Thép chữ I
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính đối với thép hình chữ I được sản xuất bằng phương pháp cán nóng dùng làm kết cấu thông thường, kết cấu hàn hoặc kết cấu xây dựng.
TCVN 7571-16:2017 - Thép hình cán nóng - Phần 16: Thép chữ H
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính đối với thép hình chữ H được sản xuất bằng phương pháp cán nóng dùng làm kết cấu thông thường, kết cấu hàn hoặc kết cấu xây dựng.
TCVN 10262:2014 - Bồn thép chứa chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết kế và chế tạo bồn chứa bằng thép dùng để chứa chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy tại nhiệt độ và áp suất thường.
Quy định về độ võng cho phép của kết cấu thép chịu uốn
Độ võng của kết cấu thép chịu uốn là tiêu chí quan trọng ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của cấu kiện, đồng thời là tiêu chí cơ bản để nghiệm thu lắp đặt kết cấu thép tại công trường
Quy định về nghiệm thu công tác gia công lắp dựng kết cấu thép
Cũng như kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép là khung xương chịu lực chính của bộ phận hoặc công trình nên chất lượng kết cấu rất quan trọng, phải được theo dõi giám sát rất kỹ, xuyên suốt từ đầu đến cuối.
TCVN 6522:2008 - Thép tấm kết cấu cán nóng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm kết cấu cán nóng với chiều dầy từ 1,6 mm đến 6 mm chiều rộng từ 600 mm trở lên.
TCVN 5709:2009 - Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép cacbon cán nóng được cung cấp dưới dạng thép thanh, băng, hình, định hình và thép tấm dùng làm kết cấu thép trong xây dựng có mối liên kết bằng phương pháp hàn hoặc các phương pháp khác.
CÙNG CHUYÊN MỤC
TCVN 5575:2024 - Thiết kế kết cấu thép
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và áp dụng để thiết kế và tính toán kết cấu thép của nhà và công trình có các công năng sử dụng khác nhau, làm việc ở nhiệt độ không cao hơn 100°C và không thấp hơn âm 60°C.
QCVN 07:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
Quy chuẩn này gồm 10 phần quy định chi tiết những yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ khi đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật.
QCVN 10:2024/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình xây dựng để đảm bảo người gặp khó khăn khi tiếp cận có thể tiếp cận sử dụng.
QCVN 16:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
QCVN 04:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
XEM NHIỀU NHẤT
Quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ bền (B)
Trong kết cấu xây dựng, bê tông chịu nhiều tác động khác nhau: chịu nén, uốn, kéo, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tông. Do đó, người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông, gọi là mác bê tông.
Quy định về lấy mẫu vật liệu xây dựng. Cực chuẩn!
Tổng hợp tất cả các quy định về lấy mẫu vật liệu xây dựng thông dụng. Từ bê tông, thép, gạch đến những loại vật liệu hoàn thiện như kính, thạch cao, cửa,...
Bảng quy đổi cường độ, mác bê tông theo cấp bền C
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam cấp bền bê tông ký hiệu là B hoặc M nhưng trong một số bản vẽ do nước ngoài thiết kế ký hiệu cấp bền C gây lúng túng cho không ít kỹ sư xây dựng Việt Nam.
TCVN 4085:2011 - Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu xây bằng gạch đá và gạch đá cốt thép làm từ gạch đất sét nung, gạch gốm, gạch silicát, các loại gạch không nung, đá đẽo, đá hộc và bê tông đá hộc trong xây dựng mới, cải tạo nhà và công trình.
Quy định về độ võng cho phép của kết cấu thép chịu uốn
Độ võng của kết cấu thép chịu uốn là tiêu chí quan trọng ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của cấu kiện, đồng thời là tiêu chí cơ bản để nghiệm thu lắp đặt kết cấu thép tại công trường


















