Quản lý, giám sát xây dựng
Quy định về lấy mẫu vật liệu xây dựng. Cực chuẩn!
Tổng hợp tất cả các quy định về lấy mẫu vật liệu xây dựng thông dụng. Từ bê tông, thép, gạch đến những loại vật liệu hoàn thiện như kính, thạch cao, cửa,...
Phòng thí nghiệm LAS-XD 1043 xin tổng hợp các quy định về tần suất, số lượng, quy cách lấy mẫu của các loại vật liệu xây dựng. Cụ thể như sau:
| Tên vật liệu | Tần suất lấy mẫu | Số lượng, quy cách mẫu | Ghi chú |
| I. Vật liệu phần thô | |||
| Đầm nền bằng đất sét, đất pha cát, đất cát pha và cát không lẫn cuội, sỏi, đá (1) | 100-200m3/ 1 tổ | Mỗi tổ 3 mẫu bằng phương pháp đào hồ hoặc dao vòng. Mỗi lớp đắp phải lấy 1 đợt mẫu thí nghiệm. Số lượng mẫu phải đủ để đảm bảo tính khách quan và toàn diện của kết luận kiểm tra. |
Vị trí lấy mẫu phải phân bố đều trên bình độ, ở những chỗ đại diện và những nơi đặc biệt quan trọng (khe, hốc công trình, nơi tiếp giáp, bộ phận chống thấm,...). Lớp trên và lớp dưới phải xen kẽ nhau (theo bình đồ khối đắp). Đối với những công trình đặc biệt số lượng mẫu có thể nhiều hơn và do thiết kế quy định. |
| Đầm nền bằng cuội, sỏi hoặc đất cát lẫn cuội sỏi (1) | 200-400m3/ 1 tổ | ||
| Xi măng các loại (2) | 10kg/1 lô | Tại 10 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy mẫu 1kg, trộn đều thành mẫu gộp 10kg | Theo TCVN 4787:2009 định nghĩa: Lô là lượng XM được sản xuất (cung cấp) trong cùng 1 điều kiện |
| Cát cho bê tông và vữa (2) | 1 mẫu/ 1 lô | Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5kg, trộn đều. Lấy 1 phần tối thiểu 20 kg làm mẫu thử | |
| Đá dăm, sỏi cho bê tông (2) | 1 mẫu/ 1 lô | Lấy ở 10 vị trí khác nhau, trộn đều, sao cho tổng khối lượng mẫu gộp không ít hơn 60kg | |
| Thép cốt bê tông (3) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | Mỗi tổ gồm 3 thanh dài 100cm | Cứ 50 tấn/ 1 đường kính/ 1 nhãn hiệu được tính 1 lô |
| Thép hình | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 1 tổ gồm 3 mẫu dài 60cm | Cứ 50 tấn/ 1 loại thanh/ 1 nhãn hiệu được tính 1 lô |
| Bê tông xi măng (4) | 500m3/1 tổ | 1 tổ mẫu bê tông kiểm tra cường độ chịu nén gồm 3 viên hình lập phương kích thước 150x150x150mm hoặc hình trụ D150x300mm 1 tổ mẫu bê tông kiểm tra độ thấm nước gồm 6 viên hình trụ kích thước D150x150mm |
Bê tông khối lớn, nhiều hơn 1000m3 |
| 250m3/1 tổ | Bê tông khối lớn, ít hơn 1000m3 | ||
| 100m3/1 tổ | Bê tông móng lớn | ||
| 50m3/1 tổ | Bê tông móng bệ máy | ||
| 20m3/1 tổ | Bê tông kết cấu khung cột, dầm, sàn,... | ||
| 200m3/1 tổ | Bê tông nền, mặt đường | ||
| Vữa xây trát | Không quy định | 1 tổ mẫu gồm 3 mẫu kích thước 4x4x16cm | |
| Tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biến tính (5) | Mỗi lô sản phẩm (qui định đến 3000 m2) lấy 15 tấm mẫu kích thước (300 x 300) mm ở ba cuộn bất kỳ. Các tấm mẫu thử được cắt cách mép cuộn ít nhất 150 mm | ||
| Băng cản nước PVC (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí sao cho mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 1,5m. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5 m theo chiều dài với chiều rộng của tấm được giữ nguyên | |
| Vật liệu chống thấm gốc xi măng polyme (2) | 1 mẫu/ 1 lô | Lấy mẫu đại diện với khối lượng không ít hơn 2 bao nguyên (đối với loại một thành phần) hoặc 2 bộ nguyên (đối với loại hai thành phần) trong 1 lô | |
| Gạch đất sét nung (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 50 viên bất kỳ | |
| Gạch bê tông (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 10 viên bất kỳ | 1 lô tối đa 30.000 viên (Theo mục 5.1 của TCVN 6477:2011) |
| Bê tông nhẹ + Gạch nhẹ các loại (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 15 viên bất kỳ | |
| II. Vật liệu hoàn thiện | |||
| Kính các loại (2) | 3 mẫu/ 1 lô | Kích thước mẫu 60x60cm | Áp dụng với tất cả các loại kính |
| 3 mẫu/ 1 lô | Kích thước mẫu 10x10cm | Mẫu thêm với Kính phủ phản quang | |
| 6 mẫu/ 1 lô | Kích thước mẫu 61x61cm | Mẫu thêm với Kính phẳng tôi nhiệt - kính temper; Kính dán nhiều lớp và Kính dán an toàn nhiều lớp | |
| 4 mẫu/ 1 lô | Kích thước mẫu 190x86cm | ||
| 6 mẫu/ 1 lô | Kích thước mẫu 30x10cm | Mẫu thêm với Kính dán nhiều lớp và Kính dán an toàn nhiều lớp | |
| Nhôm và hợp kim nhôm định hình (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy 1 thanh có chiều dài tối thiểu 50cm | Chiều rộng mẫu là chiều rộng của thanh nguyên |
| Cửa gỗ, cửa nhựa (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | Lấy 3 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm hoàn thiện | |
| Cửa kim loại (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | Lấy 2 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm hoàn thiện | |
| Tấm thạch cao (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 0,2% tổng số tấm nhưng không ít hơn 2 tấm | |
| Bột bả tường gốc xi măng poóc lăng (2) | 1 mẫu/ 1 lô | Không ít hơn 5kg | Lấy mẫu theo TCVN 4787:2009 |
| Ván MDF, ván dăm (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 2 vị trí sao cho mẫu gộp có diện tích tối thiểu 1m2. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5m2 | |
| Ván sàn gỗ nhân tạo (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 4 thanh nguyên khổ ở mỗi lô hàng | |
| Sơn các loại (2) | 1 mẫu/ 1 lô | Không ít hơn 2 lít | Lấy mẫu theo TCVN 2090:2015 |
| Silicon trám khe cho kết cấu xây dựng (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí sao cho mẫu gộp tối thiểu là 3 ống. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 1 ống còn nguyên niêm phong | |
| Gạch gốm ốp lát nội thất (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 10 viên bất kỳ | |
| Gạch ngoại thất Mosaic (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 15 viên bất kỳ | |
| Gạch Terrazzo (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 8 viên bất kỳ | |
| Gạch lát granito (6) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 0.2% số viên trong 1 lô nhưng không ít hơn 10 viên | 1 lô trung bình là 1000m2 cùng kích thước được sản xuất trong cùng 1 thời gian với cùng 1 loại hỗn hợp cốt liệu. Nhỏ hơn 1000m2 cũng tính như 1 lô |
| Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ (2) | 2 tổ mẫu/ 1 lô | Tổ 1: 5 mẫu kích thước 10x20cm Tổ 2: 5 mẫu kích thước 10x10cm |
|
| Đá ốp lát tự nhiên (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | 1 tổ gồm 5 mẫu kích thước 10x20cm | |
| Ống PVC-U (2) | 1 tổ mẫu/ 1 lô | Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 4 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi ñđoạn có chiều dài tối thiểu 1m | Dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất |
| Sứ vệ sinh (2) | 1 mẫu/ 1 lô | 1 sản phẩm hoàn chỉnh | Xí bệt, tiểu nam, chậu rửa,... |
Download Bảng quy định tần suất, quy cách lấy mẫu vật liệu tại đây ![]()
Chú thích:
(1)- Trích dẫn từ TCVN 4447:2012 - Công tác đất. Thi công và nghiệm thu.
(2)- Trích dẫn từ QCVN 16:2014/BXD - Quy chuẩn Quốc Gia về sản phẩm, hàng hóa xây dựng.
(3)- Trích dẫn từ - TCVN 1651-1:2008 và TCVN 1651-2:2008 - Thép cốt bê tông.
(4)- Trích dẫn từ TCVN 4453:1995 - Kết cấu bê tông và BTCT toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
(5)- Trích dẫn từ TCVN 9067-1:2012 - Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính. Phương pháp thử
(6)- Trích dẫn từ TCVN 6074:1995 - Gạch lát granito (Mục 5.1)
|
Quý vị có nhu cầu làm thí nghiệm vật liệu giá rẻ hoặc đang tìm phòng thí nghiệm xây dựng cho dự án vui lòng liên hệ: PHÒNG THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH LAS-XD 1043 - Địa chỉ: 285A Ngô Gia Tự - Quận Long Biên - Hà Nội - Điện thoại: 024.66.809.810 (giờ hành chính) - Hotline 24/7: 098.999.6440 - Email: lasxd1043@gmail.com |
Phòng thí nghiệm LAS-XD 1043
TIN LIÊN QUAN
TCVN 4398:2001 - Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và thử cơ tính
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về vị trí lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và mẫu thử cơ tính các sản phẩm thép hình, thép thanh, thép tròn, thép tấm và thép ống.
TCVN 1811:2009 - Thép và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học của thỏi gang, gang đúc và thép. Các phương pháp được qui định sử dụng cho cả kim loại lỏng và rắn.
Quy định về lấy mẫu thí nghiệm để chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Có 39 loại vật liệu xây dựng thuộc 7 nhóm hàng hóa bắt buộc phải làm các thí nghiệm để chứng nhận hợp quy trước khi lưu hành trên thị trường.
Quy định về lấy mẫu băng cản nước - Waterstop
Cho tôi hỏi vật liệu băng cản nước có yêu cầu thí nghiệm vật liệu đầu vào không và yêu cầu cụ thể theo quy định nào? (Câu hỏi của bạn có số điện thoại 03497956xx).
Quy định thành phần tham gia lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường
Cho tôi hỏi có văn bản nào quy định thành phần tham gia lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường không? Thành phần nào bắt buộc? (Câu hỏi của bạn có địa chỉ email: nguyendoxx@gmail.com)
TCVN 2683:2012 - Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu về phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản các mẫu đất đá để xác định thành phần, các tính chất vật lí và cơ học khi dùng làm nền và môi trường phân bố công trình xây dựng.
[Mẫu] - Tem niêm phong mẫu vật liệu
Tem niêm phong mẫu bê tông, mẫu vữa, mẫu thép và các loại vật liệu khác
[Mẫu] - Biên bản lấy mẫu vật liệu
Biên bản lấy mẫu hiện trường được sử dụng để các bên giám sát và thi công cùng xác nhận khi tham gia lựa chọn, lấy mẫu vật liệu tại hiện trường.
CÙNG CHUYÊN MỤC
Quy định mới về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Những điểm mới cần lưu ý khi áp dụng TCVN 7336:2021 - Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt
TCVN 7336:2021 được bổ sung, chỉnh sửa từ TCVN 7336:2003 nhằm đáp ứng sát hơn với yêu cầu thực tiễn trong cuộc sống. Dưới đây là một số quy định mới cần lưu ý khi áp dụng.
Quy định về việc tháo dỡ cốp pha đà giáo
Việc tháo dỡ cốp pha (hay còn gọi là ván khuôn), đà giáo là công việc rất quan trọng. Nếu thi công không đúng kỹ thuật có thể gây mất an toàn cho người lao động và ảnh hưởng tới chất lượng công trình. Do vậy việc tháo dỡ cốp pha, đà giáo cần tuân thủ các quy định dưới đây.
Quy định kỹ thuật thang máy đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng
Đây là các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình thang máy để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
Công trình hết hạn bảo hành, trách nhiệm thuộc về ai?
Có rất nhiều công trình sau một thời gian xây dựng và sử dụng thì xảy ra tình trạng xuống cấp, rạn nứt, hư hỏng làm ảnh hưởng đến mỹ quan, sự an toàn cho người sử dụng. Vì vậy, xác định trách nhiệm của cá nhân, tổ chức liên quan nhằm khắc phục, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng là điều cần thiết.
XEM NHIỀU NHẤT
Quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ bền (B)
Trong kết cấu xây dựng, bê tông chịu nhiều tác động khác nhau: chịu nén, uốn, kéo, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tông. Do đó, người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông, gọi là mác bê tông.
Bảng quy đổi cường độ, mác bê tông theo cấp bền C
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam cấp bền bê tông ký hiệu là B hoặc M nhưng trong một số bản vẽ do nước ngoài thiết kế ký hiệu cấp bền C gây lúng túng cho không ít kỹ sư xây dựng Việt Nam.
TCVN 4085:2011 - Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu xây bằng gạch đá và gạch đá cốt thép làm từ gạch đất sét nung, gạch gốm, gạch silicát, các loại gạch không nung, đá đẽo, đá hộc và bê tông đá hộc trong xây dựng mới, cải tạo nhà và công trình.
Quy định về độ võng cho phép của kết cấu thép chịu uốn
Độ võng của kết cấu thép chịu uốn là tiêu chí quan trọng ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của cấu kiện, đồng thời là tiêu chí cơ bản để nghiệm thu lắp đặt kết cấu thép tại công trường
Bảng tính toán mác bê tông dựa trên chỉ số đồng hồ khi thí nghiệm nén mẫu bê tông
Mác bê tông, cấp bền hay cường độ bê tông là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng bê tông trộn tay, trộn máy hay thương phẩm.

















